Mức Lương Cơ Bản XKLĐ Nhật Bản Thực Tế Hiện Nay Là Bao Nhiêu?

Mức lương cơ bản XKLĐ Nhật Bản hiện nay là bao nhiêu vẫn luôn là câu hỏi của rất nhiều người đang muốn bước chân tới đất nước mặt trời mọc này. Một đất nước có nền kinh tế phát triển đứng thứ hai trên thế giới thì mức lương dành cho người nước ngoài tới lao động là bao nhiêu? Tìm hiểu mọi khúc mắc ngay tại bài viết này cùng laodongxuatkhaunhatban.net để có đáp án chính xác nhất nhé!

Mức lương cơ bản XKLĐ Nhật cập nhật mới nhất

Mức lương cơ bản XKLĐ có thực sự cao như mọi người vẫn truyền tai nhau?

Nhật Bản là một đất nước có nền kinh tế phát triển vững mạnh nhất nhì trên thế giới. Chính vì vậy đi cạnh đó là tỷ giá tiền yên cũng như số tiền lương cho người lao động là cực ưu ái so với những nước khác.

Theo như quy định của các doanh nghiệp về khung lương cơ bản, người lao động nước ngoài sẽ nhận về cho mình mức lương cơ bản dao động từ 130.000 yên tới 20.000 yên trên một tháng.

Điều này tương đương với mỗi tháng lương cơ bản bạn có thể thu về dao động từ 26.000.000 VNĐ tới 40.000.000 VNĐ. Đặc biệt, với những đơn hàng tốt nếu bạn học tập tiếng tốt, phỏng vấn đỗ, thỏa thuận hợp lý bạn có thể nhận được mức lương cao hơn số tiền đã kể trên.

Lương cơ bản sẽ tính theo thời gian làm việc của bạn sẽ là 8h/ ngày. Với những bạn muốn tăng ca, làm nhiều thời gian làm việc hơn thì số lương bạn nhận được cũng sẽ cao hơn.

Mức lương cơ bản dành cho người lao động tại Nhật là bao nhiêu?

Mức lương cơ bản của thực tập sinh tại Nhật hiện nay là bao nhiêu?

Mức lương ở Nhật Bản của thực tập sinh được tính theo giờ làm việc, mỗi giờ làm việc số tiền lương sẽ dao động từ 760 yên tới 1000 yên tùy theo đơn hàng bạn đang nhận.

Thời gian làm việc trung bình 8h mỗi ngày và không quá 40 tiếng mỗi tuần. Tuy nhiên, mức lương vẫn phụ thuộc vào từng vùng mà có thể thay đổi và có thể tăng lên mỗi năm theo một tỉ lệ nhất định.

Tùy thuộc đơn hàng bạn chọn, vào xí nghiệp bạn tiếp nhận, tính chất công việc cũng như tùy thuộc vào vùng bạn đến làm việc mà mức lương cơ bản sẽ có sự chênh lệch khác nhau.

Ví dụ khi bạn chọn tới các xí nghiệp thuộc top tỉnh lương cao nhất Nhật Bản nổi tiếng như Tokyo, Chiba , Osaka,… thì mức lương của bạn sẽ chênh lệch lớn so với đơn hàng ở các vùng nông thôn. Tuy nhiên mức chi phí sinh hoạt ở những vùng này cũng sẽ đắt hơn hẳn so với những vùng còn lại.

Hiện nay mức lương cơ bản của thực tập sinh tại Nhật là bao nhiêu?

Hoặc mức lương cơ bản XKLĐ Nhật Bản cũng sẽ có sự chênh lệch nhất định tùy theo từng công việc. Đối với những công việc đòi hỏi bạn phải có chuyên môn cao như ngành nghề kỹ sư kinh tế Nhật Bản có yêu cầu trình độ tiếng tốt thì mức lương sẽ cao hơn hẳn so với mặt bằng chung.

Chính vì vậy, trau dồi cho bản thân một kiến thức tiếng Nhật thật tốt chính là lợi thế, là đòn bẩy để cho bạn tìm được công việc lương cao nhất. Cũng như giúp bạn sẽ thuận lợi hơn trong công việc hàng ngày.

>>Xem ngay : Những Sự Thật Ít Ai Biết Về Đơn Hàng Đi Nhật Phí 0 Đồng

Mức lương cơ bản ở Nhật 1 tháng được thực lĩnh chính xác là bao nhiêu?

Mức lương cơ bản XKLĐ Nhật hay còn gọi là lương thực tập sinh được nhận hàng tháng thực tế không phải mức lương cơ bản được ký trên hợp đồng. Mà mức lương thực lĩnh còn phải trừ đi các khoản chi tiêu ăn uống, nội trú, bảo hiểm,… hay cộng thêm những khoảng thời gian bạn làm thêm ngoài giờ làm việc.

Hay nói cách khác lương thực lĩnh sẽ được tính = Lương cơ bản + lương làm thêm ngoài giờ chính – tiền thuế – tiền bảo hiểm – phí nội trú – phí sinh hoạt – tiền ăn.

Đối với mức thuế dành cho người lao động thường dao động từ 1000 yên tới 1500 yên mỗi tháng ( tương đương 200.000VNĐ tới 300.000VNĐ). Tiền bảo hiểm dao động từ 15.000 yên tới 20.000 yên mỗi tháng ( tương đương 3.000.000VNĐ tới 4.000.000 VNĐ). Còn lại phí nội trú tùy theo đơn hàng bạn nhận thỏa thuận về chỗ ở. Tiền chi phí và tiền ăn thì sẽ phụ thuộc vào mỗi bản thân chi tiêu mỗi tháng.

Tại sao tiền thực lĩnh phải trừ đi tiền bảo hiểm? Không đóng có được không?

Nếu bạn đang thắc mắc về tiền bảo hiểm là gì ? Có bắt buộc phải đóng không thì sau đây sẽ là câu trả lời chi tiết nhất cho bạn. Khi bạn đi xuất khẩu lao động Nhật, bạn cần bắt buộc đóng các loại bảo hiểm : Bảo hiểm lương hưu, bảo hiểm y tế, bảo hiểm việc làm.

Thực chất những loại tiền bảo hiểm này kể cả là công dân Nhật Bản cũng bắt buộc phải đóng, chứ không phải là chỉ thực tập sinh phải đóng. Đó là quy định của nhà nước, không được đăng ký đóng hay không mà thực hiện theo phương diện bắt buộc.

Với số tiền bảo hiểm bạn đóng, bạn sẽ được khám chữa bệnh định kỳ không mất phí. Không những vậy, sau khi hết hạn hợp đồng, bạn quyết định về nước, bạn sẽ nhận lại được khoản tiền trích từ tiền nenkin đã đóng ( bảo hiểm nhân thọ ) khoảng hơn 100.000.000 VNĐ.

Thực lĩnh mức lương cao nhất ở Nhật Bản là bao nhiêu?

Như những khoản đã tính dao động trên, thì mức lương cơ bản XKLĐ Nhật được thực lĩnh sẽ dao động từ 80.000 yên tới 120.000 yên mỗi tháng ( tức khoảng 16.000.000 VNĐ tới 24.000.000 VNĐ).

Mức lương cao nhất ở Nhật hiện nay là bao nhiêu?

Đó là mức lương cơ bản, chưa tính thời gian bạn làm thêm, bạn tăng ca. Cũng như chưa kể tới tùy vào mức chi tiêu cá nhân của mỗi người. Cũng còn tùy vào mỗi đơn hàng mà bạn nhận, có nhiều đơn hàng tốt, bạn có thể nhận thực lĩnh khoảng 25.000.000 VNĐ tới 30.000.000VNĐ sau khi đã trừ đi hết chi phí.

>>> Xem thêm : [Mới Nhất 2022] Điều Kiện Sức Khỏe Đi Nhật Bao Gồm Những Gì?

TOP tỉnh lương cao nhất Nhật Bản hiện nay

Địa điểm làm việc chính là yếu tố trực tiếp quyết định tới mức lương cao hay thấp của bạn tại Nhật. Đối với những bạn đỗ đơn hàng vào các tỉnh trung tâm như Tokyo, Osaka, Chiba,… thì mức lương cơ bản sẽ cao hơn so với các khu vực nông thôn như : Aichi, Fukuoka,…

Dưới đây là bảng thống kê mức lương cơ bản XKLĐ Nhật Bản hiện nay :

THỨ TỰ LƯƠNG CƠ BẢN MỖI GIỜ Mức tăng lương tối thiểu vùng so với năm trước
1 1,013円 Tokyo – 東京 (+28円)
2 1,011円 Kanagawa – 神奈川 (+28円)
3 964円 Osaka – 大阪 (+28円)
4 926円 Saitama–埼玉(+28円)

Aichi – 愛知 (+28円)

5 923円 Chiba – 千葉(+28円)
6 909円 Kyoto- 京都 (+27円)
7 899円 Hyogo – 兵庫 (+28円)
8 885円 Shizuoka – 静岡 (+27円)
9 873円 Mie – 三重 (+27円)
10 871円 Hiroshima – 広島 (+27円)
11 866円 Saga – 滋賀 (+27円)
12 861円 Hokkaido – 北海道(+26円)
13 853円 Tochigi – 栃木(+27円)
14 851円 Gifu – 岐阜(+26円)
15 849円 Ibaraki – 茨城(+27円)
16 848円 Toyama–富山(+27円)

Nagano – 長野(+27円)

17 841円 Fukuoka – 福岡(+27円)
18 837円 Yamanashi–山梨(+27円)

Nara – 奈良(+26円)

19 835円 Gunma – 群馬(+26円)
20 833円 Okayama – 岡山(+26円)
21 832円 Ishikawa – 石川(+26円)
22 830円 Nigata–新潟(+27円)

Wakayama – 和歌山(+27円)

23 829円 Fukui–福井(+26円)

Yamaguchi – 山口(+27円)

24 824円 Miyagi – 宮城(+26円)
25 818円 Kagawa – 香川(+26円)
26 798円 Fukushima – 福島(+26円)
27 793円 Tokushima – 徳島(+27円)
28 790円 Aomori–青森(+28円)

Iwate–岩手(+28円)

Akita–秋田(+28円)

Yamagata–山形(+27円)

Tottori–鳥取(+28円)

Shimane–島根(+26円)

Ehime–愛媛(+26円)

Kochi–高知(+28円)

Saga–佐賀(+28円)

Nagasaki–長崎(+28円)

Kumamoto–熊本(+28円)

Oita–大分(+28円)

Miayaki–宮崎(+28円)

Kagoshima–鹿児島(+29円)

Okinawa – 沖縄(+28円)

>>> Xem ngay : Tất Tần Tật Về Đơn Hàng Xây Dựng Đi Nhật Bản Mới Nhất

Những công việc lương cao ở Nhật gồm những công việc nào?

Như đã kể bên trên, những công việc dành cho thực tập sinh sẽ có mức lương khác nhau, bởi còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Quyết định trực tiếp hay gián tiếp tới mức lương của mỗi người.

Địa điểm

Tùy vào mỗi đơn hàng ở khu vực khác nhau mà có mức lương cơ bản XKLĐ Nhật khác nhau. Nếu bạn chọn những đơn hàng ở thành phố trung tâm thì mức lương sẽ cao hơn hẳn.

Tuy nhiên, ở thành phố trung tâm thì đòi hỏi bạn cần có nhiều kĩ năng cao hơn hay cũng như đòi hỏi kiến thức tiếng Nhật của bạn tốt hơn. Cũng như ở thành phố thì mức chi phí sinh hoạt cũng cao hơn so với các vùng khác.

Những công việc lương cao nhất tại Nhật Bản hiện nay

Đơn hàng

Tiếp theo đó chính là dựa vào đơn hàng mà bạn chọn. Đối với những bạn nữ theo đơn của ngành nông nghiệp thì mức lương cũng sẽ ít hơn với những bạn theo đơn ngành hàng xây dựng.

Tuy nhiên, công việc cũng khác nhau, nông nghiệp sẽ nhẹ nhàng hơn với những bạn theo đơn xây dựng. Nhưng đó cũng chính là mức lương hợp lý bù đắp cho nỗ lực xứng đáng của bạn.

Hay những bạn có bằng tốt nghiệp kỹ sư ở Việt Nam hoặc bản thân có kiến thức tiếng thật tốt thì theo những đơn hàng theo diện kỹ sư. Với mức lương có thể dao động lên tới 50.000.000VNĐ, thậm chí còn có thể cao hơn.

Chi tiêu cá nhân

Hay yếu tố để quyết định mức lương để ra của bạn cao hay thấp đó chính là sự chi tiêu cho cá nhân. Nếu bạn biết chi tiêu hợp lý, tiết kiệm thì cho dù bạn chọn đơn hàng ở vùng nông thôn thì số tiền bạn để ra được cũng sẽ khá lớn.

Không nhất thiết phải chọn đơn hàng vùng trung tâm, chỉ cần bạn chọn được đơn hàng phù hợp với chính mình. Biết cách chi tiêu , tiết kiệm hợp lý thì mức lương của bạn sẽ là cao nhất.

Theo thời gian làm việc có được tăng lương không?

Thông thường, lương do công ty môi giới thông báo trước cho người lao động thường là mức lương thấp hơn mức lương sau khi xí nghiệp tiếp nhận thỏa thuận và ký kết.

Bởi tâm lý của các ông chủ xí nghiệp đều sẽ nói với bạn rằng nếu bạn có thể chấp nhận mức lương này thì khi bạn vào làm việc tốt hơn thì bạn sẽ được trả lương cao hơn. Chính vì vậy mức lương nói trước với bạn thường thấp hơn một chút.

Đối với việc tăng lương cơ bản XKLĐ Nhật thường không có lộ trình cố định, cũng không có quy định cụ thể nào. Chỉ tùy thuộc vào từng công ty cũng như phụ thuộc vào thái độ làm việc, cũng như chất lượng làm việc của mỗi người mà chủ xí nghiệp sẽ quyết định tăng lương hay không.

Đã có rất nhiều trường hợp, thực tập sinh lao động có kết quả tốt liền được tăng lương ngay sau tháng thứ 3 làm việc. Bên cạnh đó, cũng có xí nghiệp tăng lương theo quý, theo chất lượng hoàn thành công việc cũng như thái độ làm việc, cách cư xử của người lao động.

Kết luận

Hy vọng với bài viết trên đây sẽ giúp bạn hiểu được rõ nhất mức lương cơ bản XKLĐ Nhật Bản hiện nay là bao nhiêu. Nếu bạn đang thắc mắc không biết đi Nhật cần giấy tờ gì thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn rõ nhất. Mọi thắc mắc xin liên hệ trực tiếp tới Hotline 0984.535.633 hoặc 0966.269.918 để được tìm hiểu cụ thể nhất nhé!

Tin Liên Quan